Tấm chắn bùn chứa bọt có thể hấp thụ nhiều hơn 40% năng lượng so với tấm chắn bùn khí nén có kích thước tương tự và đường cong lực phản ứng dốc nhẹ của chúng cung cấp các hoạt động neo đậu 'mềm hơn' so với các hệ thống chắn bùn kiểu uốn cong. Điều này giúp giảm ứng suất trên bến tàu, cầu cảng, cầu tàu và tàu.
Tính năng và Ưu điểm:
Hấp thụ năng lượng cao và lực phản ứng thấp
Phù hợp với các phần nhô ra của thân tàu
Da cao su gia cố bằng sợi nylon bền chắc
Vẫn hoạt động đầy đủ ngay cả khi da bị thủng
Bảo trì thấp
Dễ dàng lắp đặt
Tên sản phẩm: Tấm chắn bùn nổi (tấm chắn bùn cao su xốp đặc)
1. Thông số kỹ thuật của tấm chắn bùn cao su xốp.
2. Kích thước và hình dạng của tấm chắn bùn xốp – tham khảo bản vẽ (Có thể có sản phẩm cao cấp)
3. Vật liệu và tính chất của chắn bùn xốp
3-1. Cấu trúc chắn bùn xốp
(1) Một trục trung tâm bao gồm Ống thép có bích ở cả hai bên. Lug, là cấu trúc xoay và để co lại, được gắn vào bích.
(2) Bằng cách nung chảy băng cháy polyethylene, mỗi lớp xếp chồng lên nhau.
(3) Trên PE-Foam xếp chồng bên ngoài, nó được gia cố bằng sợi nylon, áp dụng Cao su và định hình lớp phủ.
3-2. Lõi xốp
(1) Về phần bọt có vật liệu lõi bên trong của chắn bùn xốp, đó là vật liệu polyethylene được giao nhau bởi từng ô độc lập. Ngoài ra, nó phải có tính chất vật lý như sau.
Division | Measure | Standard |
Density | kg/㎡ | 58~72 |
Tensile Strength | PSI | more than 60 |
Elongation Rate | % | more than 120 |
3-3. Bề mặt
(1) Bề mặt của Tấm chắn bùn bằng bọt là vật liệu cao su được gia cố bằng lớp sợi nylon. Bề mặt phải lớn hơn 15mm, không được có vết nứt, xoắn, gãy hoặc màn bọt khí, và phải có bề mặt nhẵn.
(2) Cao su được sử dụng cho bề mặt Tấm chắn bùn bằng bọt phải có đặc tính vật chất sau.
Division | Measure | Standard |
Hardness | shore A. Hardness | 75~95 |
Tensile Strength | Mpa | more than 18 |
Maximum Elongation Percent | % | more than 350 |
Shearing Strength | KN/m | more than 32.4 |
3-4. Màu sắc của Tấm chắn bùn bằng bọt
Màu sắc của Tấm chắn bùn bằng bọt được sản xuất là màu xám, tượng trưng cho màu xanh navy.
(Có thể thay đổi sau khi xác nhận với quân mục tiêu trước khi cung cấp)
3-5. Hiệu suất của Tấm chắn bùn bằng bọt
Hấp thụ năng lượng và phản ứng: Nó phải đáp ứng các giá trị sau khi nén thông thường.
Standard | Absorbing Energy (ton.m) | Reaction (ton) | Deflection |
Foam Filled Fender 2.0M X 2.0M | 32.0 | 225.0 | 60% |
4. Kiểm tra và thử nghiệm
4-1. Kiểm tra đo lường
Sai số cho phép về kích thước hình dạng của Tấm chắn bùn xốp như sau.
Measurement | Length, Width, Height |
Allowable Scape | ±5% ±2% |
4-2. Kiểm tra vật liệu và Kiểm tra nén
Nhà sản xuất Tấm chắn bùn nhồi xốp phải nộp 3 bảng kết quả kiểm tra sau và xin phê duyệt trước khi giao vật liệu.
(1) Kiểm tra vật liệu
Cần tiến hành kiểm tra trên vật liệu chính của Tấm chắn bùn nhồi xốp, Xốp PE và Cao su bằng cách thực hiện yêu cầu gửi đến cơ quan kiểm tra được ủy quyền. Tiêu chí chấp nhận phải đáp ứng điều khoản “3-5” và “3-3”.
(2) Kiểm tra chức năng
Khi nén 60% đường kính của Tấm chắn bùn nhồi xốp, năng lượng hấp thụ và giá trị phản ứng phải đáp ứng giá trị chức năng điều khoản “3-5”. (Kiểm tra thí điểm)
(3) Kiểm tra phục hồi.
Trong quá trình loại bỏ tải sau khi nén 60%, phải phục hồi 90% đường kính nén trong vòng 2 phút và đến 90% trong vòng 30 phút.
Chúng tôi sẽ kiểm soát chặt chẽ từng sản phẩm, để bạn có thể sử dụng một cách tự tin